4. Phân loại
– Hoạch định chiến lược.
– Hoạch định tác nghiệp.
– Hoạch định dự án.
– Mục tiêu.
– Hoạch định năm.
– Hoạch định tháng.
– Hoạch định tuần.
4.1 Hoạch định chiến lược
Đặc điểm
– Thời hạn : vài năm
– Khuôn khổ : rộng
– Mục tiêu : ít chi tiết
Quá trình cơ bản của hoạch định chiến lược
– Nhận thức được cơ hội
– Xác định các mục tiêu
– Phát triển các tiền đề
– Xác định các phương án lựa chọn
– Đánh giá các phương án.
– Lựa chọn phương án
– Hoạch định các kế hoạch phụ trợ
– Lượng hóa bằng hoạch định ngân quỹ
Đầu ra của hoạch định chiến lược:
– Một bản kế hoạch kinh doanh
– Kế hoạch phát triển công ty.
4.2 Hoạch định tác nghiệp
Đặc điểm
– Thời hạn : ngày, tuần, tháng
– Khuôn khổ : hẹp
– Mục tiêu : chi tiết xác định
Đầu ra của hoạch định tác nghiệp:
– Hệ thống tài liệu hoạt động của tổ chức như:
– Các loại sổ tay, cẩm nang.
– Quy trình hoạt động
– Các quy định
– Hướng dẫn công việc
– Các biểu mẫu
– Các kế hoạch thực hiện mục tiêu, dự án ngắn hạn.
4.3 Hoạch định dự án
– Xác định các yêu cầu của dự án.
– Xác định các quy trình cơ bản.
– Xác định nguồn lực cung cấp cho dự án.
– Xây dựng kế hoạch thực hiện dự án theo sơ đồ gantt
4.4 Mục tiêu:
(Phần này, bạn tham khảo theo kỹ năng quản lý theo mục tiêu)
– Phân loại mục tiêu
– Điều kiện của mục tiêu
– Lập kế hoạch thực hiện mục tiêu:
4.4.1 Phân loại mục tiêu
– Mục tiêu cấp công ty, bộ phận, cá nhân
– Theo Peter Drucker, mục tiêu của công ty xếp từ ngắn hạn đến dài hạn như sau:
+ Tồn tại và tăng trưởng.
+ Lợi nhuận
+ Phân bổ các nguồn lực và rủi ro
+ Năng suất
+ Vi thế cạnh tranh
+ Phát triển nguồn lực
+ Phát triển công nghệ
+ Trách nhịêm xã hội.
4.4.2 Điều kiện của mục tiêu:
Điều kiện của mục tiêu phải đảm bảo yêu cầu của nguyên tắc SMART
– Specific – cụ thể, dễ hiểu
– Measurable – đo lường được
– Achievable – vừa sức.
– Realistics – thực tế.
– Timebound – có thời hạn.
a/Specific – cụ thể, dễ hiểu
– Chỉ tiêu phải cụ thể vì nó định hướng cho các hoạt động trong tương lai.
– Đừng nói mục tiêu của bạn là dẫn đầu thị trường trong khi đối thủ đang chiếm 40 % thị phần.
– Hãy đặt mục tiêu chiếm tối thiểu 41% thị phần, từ đó bạn sẽ biết mình còn phải cố đạt bao nhiêu % nữa.
b/Measurable – đo lường được
– Chỉ tiêu này mà không đo lường được thì không biết có đạt được hay không?
– Đừng ghi: “phải trả lời thư của khách hàng ngay khi có thể”. Hãy yêu cầu nhân viên trả lời thư ngay trong ngày nhận được.
c/Achievable – vừa sức.
– Chỉ tiêu phải có tính thách thức để cố gắng, nhưng cũng đừng đặt chỉ tiêu loại không thể đạt nổi.
– Nếu bạn không có giọng ca trời phú thì đừng đặt chỉ tiêu trở thành siêu sao. Giữ trọng lượng ở mức lý tưởng 45kg có thể vừa sức hơn.
d/Realistics – thực tế.
– Đây là tiêu chí đo lường sự cân bằng giữa khả năng thực hiện so vối nguồn lực của doanh nghiệp bạn (thời gian, nhân sự, tiền bạc..).
– Đừng đặt chỉ tiêu giảm 20 kg trong một tháng để đạt trọng lượng lý tưởng 45 kg trong vòng một tháng, như vậy là không thực tế.
e/Timebound – có thời hạn.
– Mọi công việc phải có thời hạn hoàn thành, nếu không nó sẽ bị trì hoãn.
– Thời gian hợp lý giúp bạn vừa đạt được mục tiêu lại vừa dưỡng sức cho các mục tiêu khác.
4.4.3 Kế hoạch thực hiện mục tiêu (gantt)
Có thể sử dụng các biểu đồ tiến độ để lập kế hoạch
Một trong những công cụ rất hiệu quả là phần mềm Microsoft project.
4.5 Hoạch định kế hoạch năm
Nguồn thông tin từ để lập kế hoạch năm bao gồm:
– Từ chiến lược của công ty.
– Từ các dự án tham gia
– Từ mục tiêu của công ty và mục tiêu bộ phận do công ty giao.
– Từ các nhiệm vụ theo chức năng nhiệm vụ bộ phận.
Nội dung của kế hoạch công tác năm:
– Nội dung các mục tiêu công việc.
– Thời gian thực hiện.
– Mức độ quan trọng của các công viêc (để giúp bộ phận có thể đặt trọng tâm vào công tác nào và đánh giá công việc cuối năm).
4.6 Hoạch định kế hoạch tháng:
Nguồn thông tin lập kế hoạch tháng
– Các công việc trong kế hoạch năm.
– Các công việc tháng trước còn tồn tại.
– Các công việc mới phát sinh do công ty giao.
Nội dung kế hoạch tháng
– Các công việc quan trọng trong tháng
– Phần các công việc cụ thể gồm: nội dung công việc, thời gian thực hiện, người thực hiện.
– Các công việc chưa xác định được lịch (nhưng phải làm trong tháng hoặc làm trong tháng sau).
4.7 Hoạch định kế hoạch tuần
Nguồn thông tin để lập kế hoạch tuần:
– Các công việc trong kế hoạch tháng.
– Các công việc trong tuần trước chưa thực hiện xong
– Các công việc mới phát sinh do công ty giao thêm.
NỘI DUNG BẢN KẾ HOẠCH TUẦN
– Các công việc quan trọng trong tuần
– Phần các công việc cụ thể gồm: nội dung công việc, thời gian thực hiện, người thực hiện, ghi chú (yêu cầu kết quả).
– Các công việc chưa xác định được lịch (nhưng phải làm trong tuần hoặc làm trong tuần sau).
Theo Blog Quản trị doanh nghiệp
Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Bài viết này hữu ích chứ?
CóKhông