Kiến thức Tài chính kế toán Hạch toán Kế toán thuê/cho thuê Tài sản cố định

Hạch toán Kế toán thuê/cho thuê Tài sản cố định

6200

I. Kế toán Tài sản cố định đi thuê tài chính

Căn cứ vào hợp đồng thuê TSCĐ và các chi phí khác có liên quan đến việc thuê ngoài (vận chuyển, bốc dỡ…) thông qua bài viết, MISA sẽ hướng dẫn kế toán hạch toán chi tiết theo từng trường hợp cụ thể, theo dõi chi tiết từng loại, từng TSCĐ đi thuê theo phương thức thuê tài chính.

Đọc thêm:

Một số quy định khi hạch toán TSCĐ thuê tài chính

Kế toán Tài sản cố định đi thuê tài chính

Phải theo dõi chi tiết từng loại, từng TSCĐ đi thuê theo phương thức thuê tài chính.

Việc ghi nhận nguyên giá (NG) của TSCĐ đi thuê tài chính tại thời điểm thuê theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) 06; NG TSCĐ thuê tài chính được ghi nhận theo giá thấp hơn trong hai giá : Giá trị hợp lý của TSCĐ được xác định tại thời điểm khởi đầu thuê hoặc giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. Sau thời điểm đó, KT TSCĐ thuê tài chính được thực hiện theo quy định của VAS 03.

Khoản thanh toán tiền thuê tài sản thuê tài chính phải được chia ra thành chi phí hoạt động tài chính( số tiền lãi thuê tài chính) và khoản phải trả nợ gốc từng kỳ.

Số tiền lãi thuê tài chính phải trả được hạch toán vào chi phí hoạt động tài chính và khoản phải trả nợ gốc từng kỳ. Số tiền lãi thuê trong suốt thời hạn thuê và từng kỳ được xác định bằng số dư nợ gốc còn lại nhân (x) với tỷ lệ lãi suất định kỳ cố định.

Trường hợp số thuế GTGT do bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê mà bên thuê phải hoàn lại thì định kỳ bên thuê phải hoàn trả dần cho bên cho thuê theo số liệu thể hiện trên Hoá đơn dịch vụ cho thuê do bên cho thuê gửi đến.

Bên thuê có trách nhiệm tính, trích khấu hao TSCĐ vào chi phí SXKD theo định kỳ trên cơ sở áp dụng chính sách khấu hao nhất quán với chính sách khấu hao của tài sản cùng loại thuộc sở hữu của DN đi thuê.

Nếu không chắc chắn là bên thuê sẽ có quyền sở hữu tài sản thuê khi hết hạn hợp đồng thuê thì tài sản thuê sẽ được khấu hao theo thời hạn thuê nếu thời hạn thuê ngắn hơn thời gian sử dụng hữu ích của tài sản thuê (Mặc dù được quản lý như tài sản thuộc sở hữu của DN nhưng bên thuê không được dùng tài sản thuê để cầm cố, thế chấp hoặc để bảo đảm cho bất kỳ một nghĩa vụ tài chính nào).

Trường hợp lãi thuê tài chính đủ điều kiện được vốn hoá vào giá trị tài sản dở dang thì thực hiện theo quy định của VAS 16.

| Đọc thêm:

Tài sản cố định thuê tài chính là gì? Một số lưu ý quan trọng về kế toán tài sản cố định thuê tài chính

Hạch toán chuyên sâu tài khoản 212 – Tài sản cố định thuê tài chính

Để phản ánh TSCĐ thuê tài chính, kế toán sử dụng TK 212- TSCĐ thuê Tài chính. Kết cấu cơ bản của TK này như sau :

  • Bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính tăng
  • Bên Có: Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính giảm
  • Dư Nợ: Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính hiện có

Chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán thuê tài chính

  • Hợp đồng thuê tài chính
  • Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính
  • Các chứng từ liên quan khác…

Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu

Phương pháp kế toán các nghiệp vụ thuê TSCD
1. Khi phát sinh các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến tài sản thuê tài chính trước khi nhận tài sản thuê như đàm phán, ký kết hợp đồng… , ghi:

  • Nợ TK 142 – Chi phí trả trước
  • Có TK 111, 112…

2. Khi chi tiền ứng trước khoản tiền thuê tài chính, ký quỹ đảm bảo việc thuê tài sản, ghi:

  • Nợ TK 342 – Nợ dài hạn ( Số tiền thuê trả trước)
  • Nợ TK 244 – Ký quĩ, ký cược dài hạn
  • Có TK 111, 112…

3. Trường hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê:

3.1. KT căn cứ vào hợp đồng thuê tài chính và các chứng từ liên quan phản ánh giá trị TSCĐ thuê tài chính theo giá chưa có thuế GTGT phải hoàn lại cho bên cho thuê, ghi:

  • Nợ TK 212 – TSCĐ thuê tài chính
  • Nợ TK 138 (Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ thuê tài chính)
  • Có TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả
  • Có TK 342 – Nợ dài hạn
  • Có TK 142, 111, 112 … (Chi phí trực tiếp ban đầu tính vào NG)

3.2. Định kỳ, nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính

3.2.1. Khi chi tiền trả nợ gốc và tiền lãi thuê tài sản cho đơn vị cho thuê, ghi:

  • Nợ TK 635- Chi phí tài chính( Lãi thuê phải trả kỳ này)
  • Nợ TK 315- Nợ dài hạn đến hạn trả ( Nợ gốc phải trả kỳ này có cả thuế GTGT)
  • Có TK 111, 112 …

3.2.2. Các trường hợp lưu ý:

a. DN chưa trả tiền ngay, ghi:

  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
  • Có TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả ( Lãi thuê phải trả kỳ này).

b. Khi thanh toán, ghi:

Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả ( Nợ gốc phải trả kỳ này + Lãi thuê phải trả kỳ này)
Có TK 111, 112,…

3.2.3. Căn cứ vào hoá đơn thanh toán tiền thuê, phản ánh số thuế GTGT phải thanh toán cho bên cho thuê trong kỳ, ghi:

  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
  • Hoặc Nợ TK 627, 641, 642,… (Nếu TSCĐ đi thuê dùng cho hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
  • Có TK 138 – Phải thu khác(1388)

4. Trường hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua chưa có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê

4.1. KT căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị TSCĐ thuê tài chính theo giá chưa có thuế GTGT đầu vào, ghi:

  • Nợ TK 212 – TSCĐ thuê tài chính ( NG TSCĐ theo Giá chưa có thuế GTGT)
  • Có TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả ( Nợ gốc phải trả kỳ này( chưa thuế GTGT))
  • Có TK 342 – Nợ dài hạn ( Nợ gốc còn phải trả= Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê – Nợ gốc phải trả kỳ này)
  • Có TK 142, 111, 112…( Chi phí trực tiếp liên quan tính vào NG)

4.2. Định kỳ, nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính

4.2.1. Khi xuất tiền trả nợ gốc, tiền lãi thuê và thuế GTGT cho đơn vị cho thuê, ghi:

  • Nợ TK 635- Chi phí tài chính (Lãi thuê phải trả kỳ này)
  • Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả ( Nợ gốc phải trả kỳ này)
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
  • Hoặc Nợ TK 627, 641, 642( TSCĐ đi thuê dùng cho hoạt động SXKD hàng hoá dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
  • Có TK lq: 111, 112…

4.2.2. Khi DN chưa trả tiền ngay

a. Phản ánh lãi thuê tài chính và thuế GTGT phải trả kỳ này, ghi:

  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính ( Lãi thuê phải trả kỳ này)
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
  • Hoặc Nợ TK 627, 641, 642( TSCĐ đi thuê dùng cho hoạt động SXKD hàng hoá dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
  • Có TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả ( Lãi thuê phải trả kỳ này+thuế GTGT phải trả kỳ này)

b. Khi thanh toán, ghi:

Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả ( Nợ gốc phải trả kỳ này+Lãi thuê phải trả+thuế GTGT)
Có TK lq: 111, 112…

5. Cuối niên độ KT, căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản xác định số nợ gốc thuê tài chính đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo, ghi

  • Nợ TK 342 – Nợ dài hạn
  • Có TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả

6. Khi trả phí cam kết sử dụng vốn phải trả cho bên cho thuê tài sản, ghi:

  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
  • Có TK 111, 112…

7. Định kỳ, tính trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính vào chi phí SXKD, ghi:

  • Nợ TK 623, 627, 641, 642, 241…
  • Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2142)

8. Khi trả lại TSCĐ thuê tài chính theo quy định của hợp đồng thuê cho bên cho thuê, KT ghi giảm giá trị TSCĐ thuê tài chính, ghi:

  • Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ(2142)
  • Có TK 212 – TSCĐ thuê tài chính

9. Trường hợp trong hợp đồng thuê tài sản quy định bên đi thuê chỉ thuê hết một phần giá trị tài sản, sau đó mua lại thì khi nhận chuyển giao quyền sở hữu tài sản:

Khi chuyển từ tài sản thuê tài chính sang tài sản chủ sở hữu, ghi:

  • Nợ TK 211,213
  • Có TK 212 – TSCĐ thuê tài chính

Số tiền trả khi mua lại TSCĐ thuê tài chính, ghi:

  • Nợ TK 211,213
  • Có TK 111, 112…

Đồng thời chuyển giá trị hao mòn, ghi:

  • Nợ TK 2142 – Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
  • Có TK 2141, 2143

| Đọc thêm:

Cách hạch toán Tài khoản kế toán 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định

II. Kế toán Tài sản cố định đi thuê hoạt động

Căn cứ vào hợp đồng thuê TSCĐ và các chi phí khác có liên quan đến việc thuê ngoài (vận chuyển, bốc dỡ…) , MISA sẽ hướng dẫn kế toán hạch toán chi tiết theo từng trường hợp cụ thể, theo dõi chi tiết từng loại, từng TSCĐ đi thuê/cho thuê theo phương thức thuê tài chính.

DN không phản ánh giá trị của Tài sản cố định (TSCĐ) thuê hoạt động trên Bảng Cân đối Kế toán (CĐKT) mà chỉ sử dụng Tài khoản (TK) ngoài Bảng CĐKT là TK 001- Tài sản thuê ngoài để theo dõi nguyên giá (NG) của TSCĐ đi thuê.

Tiền thuê TSCĐ hoạt động được tính vào chi phí SXKD theo phương pháp đường thẳng cho suốt thời hạn thuê tài sản mà không phụ thuộc vào phương thức thanh toán tiền thuê( trả từng kỳ, trả trước hay trả sau).

Khi nhận TSCĐ thuê hoạt động, kế toán ghi đơn Nợ TK 001 (TK này được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng cho thuê và từng loại tài sản thuê).

Kế toán Tài sản cố định đi thuê hoạt động

1. Khi xác định tiền thuê phải trả trong kì hoặc trả trước, ghi:

  • Nợ TK 627, 642, 642 ( Số trả cho kỳ này)
  • Nợ TK 142, 242( Số trả trước cho nhiều kỳ)
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
  • Có TK lq: 111, 112, 331( Tổng giá TT)

2. Định kì phân bổ chi phí trả trước vào chi phí SXKD, ghi:

  • Nợ TK 627, 641, 642
  • Có TK 142, 242

3. Trong trường hợp sửa chữa TSCĐ đi thuê

Nếu hợp đồng quy định chi phí sửa chữa tài sản do bên đi thuê chịu thì hạch toán tương tự như sửa chưã TSCĐ của DN

Nếu hợp đồng quy định chi phí sửa chữa tài sản do bên cho thuê chịu thì coi như bên đi thuê cung cấp dịch vụ sửa chữa cho bên cho thuê

III. Kế toán TSCĐ cho thuê hoạt động

Do cho thuê hoạt động không có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu tài sản cho thuê nên bên cho thuê vẫn ghi nhận tài sản cho thuê hoạt động trên Bảng CĐKT theo cách phân loại tài sản của DN.

Kế toán TSCĐ cho thuê hoạt động

| Đọc thêm: Hướng dẫn hạch toán kế toán sửa chữa tài sản cố định

Chi phí cho thuê hoạt động trong kỳ bao gồm:

  • Khấu hao tài sản cho thuê hoạt động (phù hợp chính sách KH của DN).
  • Chi phí trực tiếp ban đầu được ghi nhận ngay hoặc phân bổ dần cho suốt thời hạn cho thuê phù hợp với việc ghi nhận doanh thu.

Doanh thu cho thuê hoạt động phải được ghi nhận theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời hạn cho thuê mà không phụ thuộc vào phương thức thanh toán, trừ khi áp dụng phương pháp tính khác hợp lý hơn

1. Khi phát sinh các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động, ghi:

  • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (Ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ)
  • Nợ TK 142, 242 (Phân bổ dần)
  • Có TK 111, 112, 331,…

2. Trường hợp thu tiền cho thuê hoạt động theo định kỳ:

2.1 Khi phát hành hoá đơn thanh toán tiền thuê tài sản, ghi:

  • Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng( Tổng giá thanh toán)
  • Có TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ(5113)
  • Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra (nếu có)

2.2 Khi thu được tiền, ghi:

  • Nợ TK 111, 112,…
  • Có TK 131- Phải thu của khách hàng

3. Trường hợp thu trước tiền cho thuê hoạt động nhiều kỳ:

3.1 Khi nhận tiền trả trước, ghi:

  • Nợ TK 111, 112,… (Tổng số tiền nhận trước)
  • Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện
  • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

3.2 Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi:

  • Nợ TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện
  • Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ(5113)

3.3 Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cho thuê tài sản không được thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền trước( nếu có) , ghi:

  • Nợ TK 3387 (phần chưa kết chuyển vào doanh thu)
  • Nợ TK 531 (phần đã kết chuyển vào doanh thu)
  • Nợ TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
  • Có TK 111,112,3388 (số tiền đã trả hoặc còn phải trả)

4. Riêng đối với trường hợp DN tính thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp thì cuối kỳ KT tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp, ghi:

  • Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)
  • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

5. Định kỳ tính và trích khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động vào chi phí SXKD, ghi:

  • Nợ TK 627- Chi phớ sản xuất chung(6274)
  • Có TK 214- Hao mòn TSCĐ

6. Định kỳ, phân bổ chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động cho thuê phải phân bổ dần phù hợp với doanh thu được ghi nhận, ghi:

  • Nợ TK 627 – Chi phớ sản xuất chung
  • Có TK 142, 242

Đọc thêm:

Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ về tài sản cố định như:

  • Quản lý danh sách TSCĐ tại đơn vị chi tiết theo từng loại tài sản, bộ phận sử dụng…
  • Tự động hạch toán các bút toán ghi tăng, ghi giảm, khấu hao, đánh giá lại, điều chuyển TSCĐ
  • Kiểm kê TSCĐ: Tự động hiển thị danh sách TSCĐ theo từng đơn vị sử dụng và Tự động xử lý các kiến nghị sau kiểm kê.

Để tìm hiểu thêm về phần mềm kế toán MISA SME.NET mới nhất, kế toán vui lòng click xem thêm Tại đây

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Bài viết này hữu ích chứ?
Không