Kế toán các khoản nợ dài hạn là kế toán các khoản tiền mà doanh nghiệp nợ các đơn vị, các tổ chức kinh tế, các cá nhân, có thời hạn nợ trên một năm như nợ thuê TSCĐ thuê tài chính, hoặc các khoản nợ dài hạn khác. Để việc kế toán trở nên dễ dàng và hiệu quả thì người kế toán phải sử dụng một tài khoản để hạch toán chuyên sâu là tài khoản kế toán 342. Bài viết sau đây sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về tài khoản, kết cấu của tài khoản 342 cũng như trình tự kế toán các khoản nợ dài hạn.
>> Hướng dẫn hạch toán tài khoản 451 – Quỹ tích lũy trả nợ
Tài khoản kế toán 342
Kết cấu của tài khoản 342 – Nợ dài hạn
– Trả nợ dài hạn do thanh toán
– Kết chuyển các khoản nợ dài hạn đến hạn trả sang tài khoản 315
– Số giảm nợ được bên chủ nợ chấp nhận
Bên có: Các khoản nợ dài hạn phát sinh trong kỳ
Số dư bên có: Các khoản nợ dài hạn chưa đến hạn trả
Trình tự kế toán các khoản nợ dài hạn
– Khi thuê tài sản cố định thuê tài chính ở đơn vị áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ( xác định theo giá mua chưa có thuế GTGT) kế toán ghi :
+ Nợ tài khoản 212 – TSCĐ thuê tài chính ( chưa có thuế GTGT)
+ Có tài khoản 342 – Nợ dài hạn ( giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê)
– Nếu xác định số nợ gốc phải trả kỳ này thì nợ dài hạn sẽ được trừ số nợ trả trong kỳ này – kế toán ghi:
+ Nợ tài khoản 212 ( Giá chưa có thuế GTGT)
+ Có tài khoản 342 ( Giá trị hợp lý đã trừ số nợ trả kỳ này)
+ Có tài khoản 315 ( số nợ phải trả kỳ này)
– Trường hợp nếu tỷ giá quy đổi cuối kỳ cao hơn tỷ giá ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch tăng( phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái) ghi:
+ Nợ tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá
+ Có tài khoản 342 – Nợ dài hạn
Đồng thời, số chênh lệch tỷ giá đó được hạch toán vào chi phí hoạt động tài chính trong năm , ghi:
+ Nợ tài khoản 635 – Chi phí tài chính
+ Có tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá (4131)
Trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm ( phát sinh lãi tỷ giá hối đoái) kế toán ghi:
+ Nợ tài khoản 342 – Nợ dài hạn
+ Có tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá (4131)
Đồng thời kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái kế toán ghi
+ Nợ tài khoản 413 (4131)
+ Có tài khoản 515
Trường hợp trả nợ trước hạn về nợ thuê TSCĐ kế toán ghi
+ Nợ tài khoản 342 – Nợ dài hạn
+ Có tài khoản 111 – Tiền mặt
+ Có tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
Cuối niên độ kế toán căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản xác định số nợ gốc đến hạn trả trong niên độ tiếp theo ghi:
+ Nợ tài khoản 342 – Nợ dài hạn
+ Có tài khoản 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả
– Khi thanh toán, ghi:
+ Nợ tài khoản 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả
+ Có tài khoản 111 – Tiền mặt
+ Có tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng./.
Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng đầy đủ yêu cầu của kế toán nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu như:
– Quản lý chặt chẽ công nợ phải trả theo từng hoá đơn, nhà cung cấp, nhóm nhà cung cấp.
– Quản lý được công nợ phải trả theo từng nhân viên mua hàng, theo từng công trình, hợp đồng./.
Để tìm hiểu thêm phần mềm kế toán MISA SME.NET mới nhất, anh/chị vui lòng click xem tại đây