Kiến thức Tài chính kế toán Hạch toán các nghiệp vụ kế toán các khoản giảm trừ doanh...

Hạch toán các nghiệp vụ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu trong Doanh nghiệp theo Thông tư 200

1349
Doanh thu bán hàng là số tiền thu được do bán hàng. Ở các doanh nghiệp áp dụng tính thế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp thì doanh thu bán hàng là trị giá thanh toán của số hàng đã bán.

1. Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng

– Chiết khấu thương mại (CKTM): Là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giá cho khách mua hàng hoá, sản phẩm,… với khối lượng lớn.
– Giảm giá hàng bán (GGHB): Là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giá cho khách hàng khi khách hàng mua hàng hoá, thành phẩm nhưng lại kém phẩm chất hay không đáp ứng đủ điều kiện chất lượng như trong hợp đồng đã ký giữa 2 bên.
– Hàng bán bị trả lại (HBBTL): Là số hàng mà khách hàng trả lại cho doanh nghiệp khi doanh nghiệp bán hàng hoá, thành phẩm nhưng bị kém phẩm chất, chủng loại,…
Phần mềm kế toán MISA SME – 27 năm số 1 Việt Nam

2. Hạch toán khoản giảm trừ doanh thu bán hàng do hàng bị trả lại

 
Hàng bán bị trả lại là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị người mua từ chối, trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế như đã ký kết. Vậy hạch toán khoản giảm trừ doanh thu bán hàng do hàng bị trả lại bằng cách:
Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, ghi:
– Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, ghi:
Nợ các TK 154,155, 156,…
Có TK 632 – Giá vốn bán hàng
¬- Trường hợp DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, ghi:
Nợ TK 611 – Mua hàng
Có TK 632 – Hàng bán
Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại
– Đối với sản phẩm, hàng hóa chịu thế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 5215 – Hàng bán bị trả lại (Giá chưa bao gồm thuế GTGT)
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại)
– Đối với sản phẩm, hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, số tiền thanh toán với người mua về hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại (Giá đã bao gồm thuế GTGT)
Có TK 111, 112, 131,…
Cuối kỳ kết chuyển khoản doanh thu từ hàng bán bị trả lại sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
Phần mềm kế toán MISA SME – 27 năm số 1 Việt Nam
 

3. Hạch toán khoản giảm trừ doanh thu do giảm giá hàng bán

 
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Hàng hoá, dịch vụ áp dụng hình thức giảm giá dành cho khách hàng thì trên hóa đơn GTGT ghi giá đã giảm dành cho khách hàng, thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT. Hạch toán khoản giảm trừ doanh thu do giảm giá hàng bán được làm như sau:
Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng hàng đã bán do kém, mất phẩm chất, sai quy cách, hợp đồng.
– Trường hợp hàng hóa bán giảm giá cho người mua thuộc đối tượng chị thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thi khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua, ghi:
Nợ TK 5213 – Giảm giá hàng bán (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại)
Có các TK 111, 121, 131
– Trường hợp hàng hóa bán giảm giá cho người mua không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho người mua, ghi:
Nợ TK 5231 – Giảm giá hàng bán (Giá đã có thuế GTGT)
Có TK 111, 112, 131
Cuối kỳ kế toán ghi bút toán kết chuyển giảm giá hàng bán:
Nợ TK 511
Có TK 5213

4. Hạch toán khoản giảm từ doanh thu do chiết khấu thương mại

 
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với khối lượng lớn. Khoản này được tính khi hạch toán khoản giảm trừ doanh thu bán hàng như sau:
Phản ảnh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ
Nợ TK 5211 – Chiết khấy thương mại
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, 131
Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mưa sang tài khoản doanh thu:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 521 – Chiết khấu thương mại

Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ tài chính kế toán, giúp kế toán tiết kiệm thời gian và công sức. Để tìm hiểu thêm về phần mềm kế toán MISA SME.NET mới nhất, kế toán vui lòng click xem tại đây

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Bài viết này hữu ích chứ?
Không