Kiến thức Tài chính kế toán Tìm hiểu về kế tóan tài sản cố định (Phần 2)

Tìm hiểu về kế tóan tài sản cố định (Phần 2)

339
III. CÁC NGHIỆP VỤ KẾ TÓAN LIÊN QUAN ĐẾN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

1. Các nghiệp vụ kế toán liên quan đến tăng tài sản cố định hữu hình
1.1- Trường hợp mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp:
– Khi mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá – ghi theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn (Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) giá mua trả tiền ngay 
trừ (-) thuế GTGT (nếu có)
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
– Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, kế toán ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 111, 112 (Số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ).
Đồng thời tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn.
1.2- Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu tặng TSCĐ hữu hình đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình 
Có TK 711 – Thu nhập khác.
Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến TSCĐ hữu hình được tài trợ, biếu, tặng tính vào nguyên giá, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình 
Có TK 111, 112, 331,…
1.3- Trường hợp TSCĐ hữu hình tự chế:
– Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự chế tạo để chuyển thành TSCĐ hữu hình sử dụng cho hoạt động SXKD, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155 – Thành phẩm (Nếu xuất kho ra sử dụng)
Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang (Nếu sản xuất xong đưa vào sử dụng ngay, không qua kho).
Đồng thời ghi tăng TSCĐ hữu hình:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Có TK 512- Doanh thu nội bộ(Doanh thu là giá thành thực tế sản phẩm).
– Chi phí lắp đặt, chạy thử,… liên quan đến TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Có TK 111, 112, 331,…
1.4 – Trường hợp TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi:
1.4.1. TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ hữu hình tương tự:
– Khi nhận TSCĐ hữu hình tương tự do trao đổi và đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ hữu hình nhận về ghi theo giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã khấu hao của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi).
1.4.2. TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ hữu hình không tương tự:
– Khi giao TSCĐ hữu hình cho bên trao đổi, kế toán ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 811 – Chi phí khác (Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã khấu hao)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
Đồng thời ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)
Có TK 711 – Thu nhập khác (Giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (TK 33311) (nếu có).
– Khi nhận được TSCĐ hữu hình do trao đổi, ghi:
Nợ TK 211-TSCĐ hữu hình (Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận được do trao đổi)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán).
Trường hợp phải thu thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi lớn hơn giá trị hợp lý của TSCĐ nhận được do trao đổi thì khi nhận được tiền của bên có TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của TSCĐ nhận được do trao đổi thì khi trả tiền cho bên có TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 111, 112,…

1.5- Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá- chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc)
Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (Nguyên giá- chi tiết quyền sử dụng đất)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331,…
1.6- Đối với TSCĐ hữu hình hiện đang ghi trên sổ của doanh nghiệp, nếu không đủ tiêu chuẩn ghi nhận quy định trong chuẩn mực TSCĐ hữu hình, phải chuyển sang là công cụ, dụng cụ, kế toán phải ghi giảm TSCĐ hữu hình:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã khấu hao)
Nợ TK 627, 641, 642 (Giá trị còn lại) (Nếu giá trị còn lại nhỏ)
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn (Giá trị còn lại) (Nếu giá trị còn lại lớn phải phân bổ dần)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình.
1.7- Khi công tác XDCB hoàn thành bàn giao đưa tài sản vào sử dụng cho SXKD, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Có TK 241 – XDCB dở dang.
– Nếu tài sản hình thành qua đầu tư không thoả mãn các tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình theo quy định của chuẩn mực kế toán, ghi: 
Nợ TK 152, 153 (Nếu là vật liệu, công cụ nhập kho)
Có TK 241 – XDCB dở dang.
1.8- Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu liên quan đến TSCĐ hữu hình như sửa chữa, cải tạo, nâng cấp:
– Khi phát sinh chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp TSCĐ hữu hình sau khi ghi nhận ban đầu, ghi:
Nợ TK 241 – XDCB dở dang
Có TK 112, 152, 331, 334,…
– Khi công việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp TSCĐ hoàn thành đưa vào sử dụng, ghi:
+ Nếu thoả mãn các điều kiện được ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình theo quy định của chuẩn mực kế toán, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang.
+ Nếu không thoả mãn các điều kiện được ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình theo quy định của chuẩn mực kế toán, ghi:
Nợ TK 627, 641, 642 (Nếu giá trị nhỏ)
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn (Nếu giá trị lớn phải phân bổ dần)
Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang.
2. Các nghiệp vụ kế toán liên quan đến tăng tài sản cố định vô hình
2.1 Hạch toán các nghiệp vụ mua TSCĐ vô hình:
– Trường hợp mua TSCĐ vô hình dùng vào hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) 
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng; hoặc 
Có TK 141 – Tạm ứng
Có TK 331 – Phải trả cho người bán.
– Trường hợp mua TSCĐ vô hình dùng vào hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình
Có TK 112, 331…
2.2 Trường hợp mua TSCĐ vô hình theo phương thức trả chậm, trả góp:
2.2.1. Khi mua TSCĐ vô hình dùng vào hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (Nguyên giá -Theo giá mua trả ngay chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn (Phần lãi trả chậm, trả góp tính bằng số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) giá mua trả 
ngay và thuế GTGT đầu vào (nếu có))
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) 
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
2.2.2. Khi mua TSCĐ vô hình dùng vào hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (Nguyên giá – Theo giá mua trả ngay đã có thuế GTGT)
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn(Phần lãi trả chậm, trả góp tính bằng số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) giá mua trả 
ngay)
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
2.2.3. Hàng kỳ tính số lãi phải trả về mua TSCĐ theo phương thức trả chậm, trả góp, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn.
2.2.4 – Khi thanh toán tiền cho người bán, ghi: 
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112.

2.3. TSCĐ vô hình mua dưới hình thức trao đổi
2.3.1. Trao đổi hai TSCĐ vô hình tương tự:
Khi nhận TSCĐ vô hình tương tự do trao đổi với một TSCĐ vô hình tương tự và đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:
Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (Nguyên giá TSCĐ vô hình nhận về ghi theo giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2143) (Giá trị đã khấu hao của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Có TK 213 – TSCĐ vô hình (Nguyên giá của TSCĐ vô hình đưa đi trao đổi).
2.3.2. Trao đổi hai TSCĐ vô hình không tương tự: 
– Ghi giảm TSCĐ vô hình đưa đi trao đổi, ghi:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã khấu hao)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (Giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Có TK 213 – TSCĐ vô hình (Nguyên giá).
– Đồng thời phản ánh số thu nhập do trao đổi TSCĐ, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)
Có TK 711 – Thu nhập khác (Giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Có TK 3331 – Thuế GTGT (33311) (nếu có).
– Ghi tăng TSCĐ vô hình nhận trao đổi về, ghi:
Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán).
2.4. Giá trị TSCĐ vô hình được hình thành từ nội bộ doanh nghiệp trong giai đoạn triển khai:
2.44.1. Khi phát sinh chi phí trong giai đoạn triển khai thì tập hợp vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ hoặc tập hợp vào chi phí trả trước dài hạn, ghi:
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn (trường hợp giá trị lớn) hoặc
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có các TK 111, 112, 152, 153, 331…
2.4.2. Khi xét thấy kết quả triển khai thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình thì:
a/ Tập hợp chi phí thực tế phát sinh ở giai đoạn triển khai để hình thành nguyên giá TSCĐ vô hình, ghi:
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332 – nếu có)
Có các TK 111, 112, 152, 153, 331…
b/ Khi kết thúc giai đoạn triển khai, kế toán phải xác định tổng chi phí thực tế phát sinh hình thành nguyên giá TSCĐ vô hình, ghi:
Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình
Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang.
2.5. Khi mua TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất cùng với mua nhà cửa, vật kiến trúc trên đất thì phải xác định riêng biệt giá trị TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất, TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá nhà cửa, vật kiến trúc) 
Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (Nguyên giá quyền sử dụng đất)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332 – nếu có) 
Có các TK 111, 112, 331…
2.6. Khi mua TSCĐ vô hình được thanh toán bằng chứng từ liên quan đến quyền sở hữu vốn của các công ty cổ phần, nguyên giá TSCĐ vô hình là giá trị hợp lý của các chứng từ được phát hành liên quan đến quyền sở hữu vốn, ghi:
Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (Chi tiết vốn góp và thặng dư vốn cổ phần. Thặng dư vốn cổ phần là phần chênh lệch giữa giá trị 
hợp lý và mệnh giá cổ phiếu).
2.7. Khi doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng TSCĐ vô hình đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD:
2.7.1. Khi nhận TSCĐ vô hình được tài trợ, biếu, tặng, ghi:
Nợ TK 213- TSCĐ vô hình 
Có TK 711 – Thu nhập khác.
Các chi phí phát sinh liên quan đến TSCĐ vô hình nhận tài trợ, biếu, tặng, ghi:
Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình
Có TK 111, 112,…
2.7.2. Khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (nếu có) trên giá trị TSCĐ vô hình được tài trợ, biếu, tặng, ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3334).
2.7.3. Sau khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (nếu có) trên giá trị TSCĐ vô hình được tài trợ, biếu, tặng ghi tăng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (Chi tiết nguồn vốn KD khác).
2.8. Khi doanh nghiệp nhận vốn góp liên doanh bằng quyền sử dụng đất, căn cứ vào hồ sơ giao quyền sử dụng đất, ghi:
Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.
2.9. Hạch toán giảm TSCĐ vô hình trong trường hợp chi phí nghiên cứu, lợi thế thương mại, chi phí thành lập, đã được hạch toán vào TSCĐ vô hình trước khi thực hiện chuẩn mực kế toán:
– Nếu giá trị còn lại của những TSCĐ vô hình này nhỏ, kết chuyển một lần vào chi phí SXKD trong kỳ, ghi:
Nợ TK 627, 641, 642 (Giá trị còn lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Số đã trích khấu hao)
Có TK 213 – TSCĐ vô hình (Nguyên giá).
– Nếu giá trị còn lại của những TSCĐ vô hình này lớn được kết chuyển vào chi phí trả trước dài hạn để phân bổ dần, ghi:
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn 
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Số đã trích khấu hao)
Có TK 213 – TSCĐ vô hình (Nguyên giá).
3. Các nghiệp vụ kế toán liên quan đến tăng tài sản cố định thuê tài chính
– Khi phát sinh các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến tài sản thuê tài chính trước khi nhận tài sản thuê như đàm phán, ký kết hợp đồng…, ghi:
Nợ TK 142 – Chi phí trả trước
Có các TK 111, 112…
– Khi chi tiền ứng trước khoản tiền thuê tài chính, ký quỹ đảm bảo việc thuê tài sản, ghi:
Nợ TK 342- Nợ dài hạn (Số tiền thuê trả trước – nếu có)
Nợ TK 244- Ký quỹ, ký cược dài hạn
Có các TK 111, 112…
– Trường hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua chưa có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê.
a. Khi nhận TSCĐ thuê tài chính, kế toán căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị TSCĐ thuê tài chính theo giá chưa có thuế GTGT đầu vào, ghi:
Nợ TK 212- TSCĐ thuê tài chính (Giá chưa có thuế GTGT) 
Có TK 342 – Nợ dài hạn (Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê trừ (-) Số nợ gốc phải trả kỳ này) 
Có TK 315- Nợ dài hạn đến hạn trả (Số nợ gốc phải trả kỳ này).
b. Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 212 – TSCĐ thuê tài chính 
Có TK 142 – Chi phí trả trước, hoặc 
Có các TK 111, 112 (Số chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động thuê phát sinh khi nhận tài sản thuê tài chính).
c. Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản xác định số nợ gốc thuê tài chính đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo, ghi:
Nợ TK 342- Nợ dài hạn
Có TK 315- Nợ dài hạn đến hạn trả.
d. Định kỳ, nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính:

d.1- Trường hợp TSCĐ thuê tài chính dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế:
– Khi xuất tiền trả nợ gốc, tiền lãi thuê và thuế GTGT cho đơn vị cho thuê, ghi:
Nợ TK 635- Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê trả kỳ này)
Nợ TK 315- Nợ dài hạn đến hạn trả (Nợ gốc trả kỳ này)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (1332) 
Có các TK 111, 112.
– Khi nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài sản nhưng doanh nghiệp chưa trả tiền ngay, căn cứ vào hoá đơn phản ánh số nợ phải trả lãi thuê tài chính và số thuế GTGT vào TK 315- Nợ dài hạn đến hạn trả, ghi:
Nợ TK 635- Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 315- Nợ dài hạn đến hạn trả.
d.2- Trường hợp TSCĐ thuê tài chính dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp:
– Khi xuất tiền trả nợ gốc, tiền lãi thuê và thuế GTGT cho đơn vị cho thuê, ghi:
Nợ TK 635- Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê trả kỳ này)
Nợ TK 315- Nợ dài hạn đến hạn trả (Nợ gốc trả kỳ này)
Nợ TK 623, TK 627, TK 641, TK 642 (Số thuế GTGT trả kỳ này) 
Có các TK 111, 112.
– Khi nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính nhưng doanh nghiệp chưa trả tiền ngay, căn cứ vào hoá đơn phản ánh số nợ phải trả lãi thuê tài chính và số thuế GTGT phải trả vào TK 315- Nợ dài hạn đến hạn trả, ghi:
Nợ TK 635- Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê)
Nợ TK 623, TK 627, TK 641, TK 642 (Số thuế GTGT)
Có TK 315- Nợ dài hạn đến hạn trả.
– Trường hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê:
a.1 Khi nhận TSCĐ thuê tài chính bên đi thuê nhận nợ cả số thuế GTGT do bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê mà bên thuê phải hoàn lại cho bên cho thuê, kế toán căn cứ vào hợp đồng thuê tài chính và các chứng từ liên quan phản ánh giá trị TSCĐ thuê tài chính theo giá chưa có thuế GTGT phải hoàn lại cho bên cho thuê, ghi:
Nợ TK 212 – TSCĐ thuê tài chính (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 138 – Phải thu khác (Số thuế GTGT đầu vào của TSCĐ thuê tài chính)
Có TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả (Số nợ phải trả kỳ này có cả 
thuế GTGT)
Có TK 342 – Nợ dài hạn (Giá trị hiện tại của khoản thanh toán 
tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê trừ (-) Số nợ phải trả kỳ này cộng (+) Số thuế GTGT bên thuê còn phải trả dần trong suốt thời hạn thuê).
a.2 Chi phí trực tiếp ban đầu được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 212 – TSCĐ thuê tài chính
Có TK 142 – Chi phí trả trước 
Có các TK 111, 112 (Chi phí trực tiếp phát sinh liên quan đến hoạt động thuê tài chính khi nhận tài sản thuê tài chính).
a.3 Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào hợp đồng thuê tài chính xác định số nợ gốc thuê tài chính đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo, ghi:
Nợ TK 342- Nợ dài hạn
Có TK 315- Nợ dài hạn đến hạn trả.
a.4 Định kỳ, nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính:
a.4.1- Khi chi tiền trả nợ gốc và tiền lãi thuê tài sản cho đơn vị cho thuê, ghi: 
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê trả kỳ này)
Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả (Nợ gốc phải trả kỳ này có cả thuế GTGT)
Có các TK 111, 112 …
a.4.2 – Căn cứ vào hoá đơn thanh toán tiền thuê phản ánh số thuế GTGT phải thanh toán cho bên cho thuê trong kỳ, ghi:
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332), hoặc
Nợ các TK 627, 641, 642 (Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hạch toán vào chi phí SXKD trong kỳ) 
Có TK 138 – Phải thu khác.
a.4.3- Khi nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính nhưng doanh nghiệp chưa trả tiền ngay, căn cứ vào hoá đơn phản ánh số lãi thuê tài chính phải trả kỳ này vào TK 315- Nợ dài hạn đến hạn trả, ghi:
Nợ TK 635- Chi phí tài chính 
Có TK 315- Nợ dài hạn đến hạn trả (Tiền lãi thuê phải trả kỳ này).
– Căn cứ hoá đơn thanh toán tiền thuê phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ hoặc tính vào chi phí trong kỳ giống như trường hợp chi tiền trả nợ khi nhận được hoá đơn (như bút toán d.4.2).
– Khi trả phí cam kết sử dụng vốn phải trả cho bên cho thuê tài sản, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112…
– Định kỳ, kế toán tính, trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc vốn hoá vào giá trị tài sản dở dang, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642, 241 …
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ thuê tài chính (2142).
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 009- Nguồn vốn khấu hao TSCĐ.
– Khi trả lại TSCĐ thuê tài chính theo quy định của hợp đồng thuê cho bên cho thuê, kế toán ghi giảm giá trị TSCĐ thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2142)
Có TK 212 – TSCĐ thuê tài chính.
– Trường hợp trong hợp đồng thuê tài sản quy định bên đi thuê chỉ thuê hết một phần giá trị tài sản, sau đó mua lại thì khi nhận chuyển giao quyền sở hữu tài sản, kế toán ghi giảm TSCĐ thuê tài chính và ghi tăng TSCĐ hữu hình thuộc sở hữu của doanh nghiệp:
– Khi chuyển từ tài sản thuê tài chính sang tài sản thuộc sở hữu, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Có TK 212 – TSCĐ thuê tài chính.
– Số tiền trả khi mua lại TSCĐ thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Có các TK 111, 112.
Đồng thời chuyển giá trị hao mòn, ghi:
Nợ TK 2142 – Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
Có TK 2141 – Hao mòn TSCĐ hữu hình.
Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Bài viết này hữu ích chứ?
Không