Kiến thức Tài chính kế toán Thuế GTGT đối với mủ cao su

Thuế GTGT đối với mủ cao su

1051
Phần mềm kế toán MISA SME – 27 năm số 1 Việt NamPhần mềm kế toán MISA SME – 27 năm số 1 Việt NamĐể thống nhất trong việc quy định mức thuế suất thuế GTGT đối với mủ cao su, ngày 30/5/2014, Bộ Tài chính ban hành công văn số 7193/BTC-TCT quy định mức thuế suất thuế GTGT đối với mủ cao su. Theo đó:

Công văn đã quy định rõ những mặt hàng mủ cao su thiên nhiên sơ chế chịu thuế suất thuế GTGT là 5%, và được áp dụng thống nhất ở khâu nhập khẩu, sản xuất hay kinh doanh thương mại, bao gồm các chủng loại: Chủng loại cao su tờ xông khói: RSS 1, RSS 2, RSS 3, RSS 4, RSS 5; Chủng loại cao su định chuẩn kỹ thuật (TSR: Technically Specified Rubber) còn gọi là cao su khối hoặc cao su cốm, gồm các cấp hạng sau: SVR L, SVR 3L, SVR 5, SVR 10, SVR 10CV, SVR20, SVR 20CV, SVR CV60, SVR CV50; Chủng loại cao su cô đặc: HA, LA, XA, HA kem hóa, LA kem hóa; Chủng loại khác: skim, crếp, hỗn hợp, mủ bún, mủ ly lâm, mủ latex…

Bên cạnh đó, để tránh việc nhầm lẫn, công văn cũng hướng dẫn rõ đối với mặt hàng mủ cao su chưa qua sơ chế (như mủ tươi, mủ đông) do tổ chức, cá nhân tự trồng trọt, bán ra thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Ngoài ra, công văn quy định rõ việc Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán mủ cao su thiên nhiên chưa qua sơ chế cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại thì không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT, nếu bán sản phẩm là mủ cao su thiên nhiên đã sơ chế thì chịu thuế suất là 5%.

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Bài viết này hữu ích chứ?
Không